500 lễ danh hiệu Quán Thế Âm Bồ Tát (hay còn gọi là Ngũ Bách Danh). Lễ 500 danh hiệu này là thực hành lễ 500 lễ hồng danh công hạnh của Đức Quán Thế Âm, nhằm để sám hối các tội lỗi và nhờ sự sám hối đó, nghiệp chướng được tiêu trừ khiến chuyển hóa bệnh tật, thọ mạng được dài thêm, tín tâm được tăng trưởng.
18/3/2022
Tham khảo: Nghi thức tu tập lễ Ngũ Bách Danh
1. Chí tâm đảnh lễ: Giáo chủ cõi Sa Bà, Phật Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni. (1 chuông. 1 lễ)
2. Chí tâm đảnh lễ: Đối trước đức Phật Thích Ca Mâu Ni, đại sĩ thưa hỏi nhân hạnh xa xưa.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
3. Chí tâm đảnh lễ: Bậc cổ Phật thị hiện.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
4. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đương lai bổ xứ của đức Phật A Di Đà.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
5. Chí tâm đảnh lễ: Ngài được đại bi tâm chú, nơi đức Phật Thiên Quang Vương Tĩnh Trụ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
6. Chí tâm đảnh lễ: Ngài đối trước đức Phật lập thệ và được như sở nguyện, vươn ra ngàn tay ngàn mắt.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
7. Chí tâm đảnh lễ: Trong kiếp quá khứ Ngài là đức Chánh Pháp Minh Vương Như Lai.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
8. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện tám vạn bốn ngàn tay Mẫu-đà-la để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
9. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện nghìn mắt nghìn tay để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
10. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện bốn mươi hai tay để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
11. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện mười tám tay để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
12. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện mười hai tay để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
13. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện tám tay để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
14. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện bốn tay để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
15. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện nghìn sự chuyển biến để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
16. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện mười hai mặt để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
17. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện mười một mặt để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
18. Chí tâm đảnh lễ: Giới thiệu Ngài Chính Thú cho đồng tử Thiện Tài tham học, đem gương sáng cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
19. Chí tâm đảnh lễ: Nói ra chú lực của các vị Tỳ Câu Chi để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
20. Chí tâm đảnh lễ: Nói lên uy lực Mã Đầu Minh Vương để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
21. Chí tâm đảnh lễ: Nói lên thần chú A-da-yết-lỵ-bà để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
22. Chí tâm đảnh lễ: Nói lên chú lực pháp tịnh để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
23. Chí tâm đảnh lễ: Nói kinh Diệp-y-đà-ra-ni để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
24. Chí tâm đảnh lễ: Nói lên chú lực tiêu dẹp độc hại cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
25. Chí tâm đảnh lễ: Ban bảo luân như ý cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
26. Chí tâm đảnh lễ: Bậc thuyết ra thần chú Viên mãn vô ngại đại bi tâm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
27. Chí tâm đảnh lễ: Tâm chú này phá tan hết thảy nghiệp chướng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
28. Chí tâm đảnh lễ: Bậc thuyết ra thần chú ma ha ba đầu ma ni tâm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
29. Chí tâm đảnh lễ: Vì diệt các nẻo ác mà Ngài nói ra thần chú.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
30. Chí tâm đảnh lễ: Vì lợi ích chúng sinh mà Ngài nói ra thần chú.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
31. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có năng lực làm viên mãn mọi điều nguyện cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
32. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có năng lực cứu khổ sản nạn cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
33. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thành tựu tâm đại bi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
34. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thành tựu tâm đại từ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
35. Chí tâm đảnh lễ: Ngài làm cho cửa địa ngục mở.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
36. Chí tâm đảnh lễ: Ngài hiện ra các thứ âm thanh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
37. Chí tâm đảnh lễ: Ngài hiện ra các thứ sắc tướng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
38. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thị hiện mọi lợi lạc cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
39. Chí tâm đảnh lễ: Ngài hiện ra phương tiện cứu khổ cứu nạn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
40. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thị hiện mọi loại thần thông, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
41. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có năng lực tròn đầy bao nhiêu tâm nguyện.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
42. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực làm thoát khỏi trọng tội ngũ nghịch cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
43. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực giải trừ bùa chú, thuốc độc, trù ếm cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
44. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực chữa các bệnh đầu óc, ngực hông cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
45. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực chữa các bệnh cổ họng cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
46. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực chữa các bệnh miệng bụng, eo lưng cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
47. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực chữa các bệnh mắt, tai, môi, lưỡi cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
48. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực trừ các bệnh răng nướu, mũi, thân cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
49. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực chữa các bệnh tay chân cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
50. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực chữa các bệnh cùi hủi, điên cuồng cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
51. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực trừ các bệnh do các ác quỷ thần gây não loạn cho người. Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
52. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực trừ các tai ách đao binh, tai họa nước lửa cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
53. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực làm tiêu tan các tai nạn sấm sét, động đất, khủng bố cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
54. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực giải trừ oan gia, trộm cướp cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
55. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực diệt trừ quân giặc tàn ác cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
56. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực giải trừ ba tai nạn, chín hoạnh tử cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
57. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực giải trừ các ác mộng và điềm quái dị cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
58. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực đuổi đi các loại rắn rết, bò cạp cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
59. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực xua đuổi các loài thú độc dữ cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
60. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực tránh khỏi việc quan lại kiện tụng cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
61. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện thế giới Cực lạc cho chúng sinh được lợi lạc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
62. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực làm cho người trì niệm được mọi người thương kính.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
63. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực làm cho người trì niệm có đủ của cải thế gian.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
64. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực cho người người được tăng trưởng nhiều lợi lạc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
65. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực làm cho chúng sinh tăng trưởng lợi ích của hết thảy thế lực.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
66. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có năng lực ban cho mạng sống được kéo dài.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
67. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có năng lực ban cho sự giàu sang, sống lâu.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
68. Chí tâm đảnh lễ: Bậc thành tựu được tâm vô-vi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
69. Chí tâm đảnh lễ: Tâm vô nhiễm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
70. Chí tâm đảnh lễ: Tâm không quán.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
71. Chí tâm đảnh lễ: Tâm cung kính.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
72. Chí tâm đảnh lễ: Tâm khiêm tốn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
73. Chí tâm đảnh lễ: Tâm không tạp loạn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
74. Chí tâm đảnh lễ: Tâm nhớ nghĩ đà-la-ni.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
75. Chí tâm đảnh lễ: Tâm thệ độ hết thảy chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
76. Chí tâm đảnh lễ: Ngàn mắt soi thấy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
77. Chí tâm đảnh lễ: Ngàn tay, hộ trì hết thảy chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
78. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực, tiêu trừ tám vạn bốn ngàn bệnh cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
79. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực hàng phục hết thảy quỷ thần dữ tợn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
80. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực hàng phục các thiên ma.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
81. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực chế ngự các ngoại đạo.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
82. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực giải trừ sơn tinh cùng các loại quỷ ly mị võng lượng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
83. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực đoạn trừ tâm tà vạy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
84. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực đoạn trừ tâm tham nhiễm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
85. Chí tâm đảnh lễ: Ngài ban chú lực làm cho chúng sinh được quả thiện lành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
86. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực Đại bi là kho tàng thân Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
87. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực Đại bi là kho tàng thân quang minh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
88. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi tâm là kho tàng từ bi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
89. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi tâm là kho tàng diệu pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
90. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi tâm là kho tàng thiền định.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
91. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi tâm là kho tàng hư không.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
92. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi tâm là kho tàng vô úy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
93. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi tâm là kho tàng thường trụ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
94. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi tâm là kho tàng giải thoát.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
95. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi tâm là kho tàng dược vương.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
96. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi tâm là kho tàng thần thông.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
97. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi ban cho sự tự tại rộng lớn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
98. Chí tâm đảnh lễ: Danh hiệu Quán Thế Âm Tự Tại.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
99. Chí tâm đảnh lễ: Người trì Đại bi nắm giữ các loại phương tiện, để cứu hộ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
100. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thị hiện con mắt thiên quang, soi tỏ các pháp trong pháp giới chúng sinh. Nay con cùng chúng sinh, cúi đầu đảnh lễ. Nguyện cầu điều gì, đều được đầy đủ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
101. Chí tâm đảnh lễ: Ngài muốn chúng sinh an lạc thành tựu.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
102. Chí tâm đảnh lễ: Ngài giúp người đầy đủ nguyện lực đại bi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
103. Chí tâm đảnh lễ: Thực hành công hạnh Bồ tát để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
104. Chí tâm đảnh lễ: Danh hiệu Bất Không Quyến Sách.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
105. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau mắt.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
106. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau tai.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
107. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau mũi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
108. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau lưỡi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
109. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau nướu răng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
110. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau răng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
111. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau môi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
112. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau tim, đau ngực.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
113. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau bụng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
114. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau lưng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
115. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau cột sống.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
116. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau xương quai hàm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
117. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau xương bánh chè.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
118. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau khớp gối.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
119. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau khớp xương.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
120. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau tay chân.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
121. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau đầu và mặt.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
122. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau cổ họng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
123. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh đau bả vai, bắp tay.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
124. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh phong hàn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
125. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh thời khí.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
126. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh bón trĩ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
127. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh kiết lị.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
128. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh lậu.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
129. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh ung bướu.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
130. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh cùi hủi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
131. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh ung thư.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
132. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh sốt rét, ghẻ lở.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
133. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh nhọt bọc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
134. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh nhọt đốm cam.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
135. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh nhọt đốm hoa.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
136. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh nhọt chảy mủ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
137. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh nhọt độc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
138. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh nhọt sưng phù.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
139. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh ban đỏ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
140. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh nhọt đầu đinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
141. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh rôm sẩy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
142. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa các chỗ sưng độc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
143. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh động kinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
144. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chữa bệnh viêm gan.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
145. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp chúng sinh thoát khỏi sự giam cầm xiềng xích.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
146. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp chúng sinh thoát khỏi sự đánh mắng, phỉ báng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
147. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp chúng sinh thoát khỏi sự mưu hại khủng bố.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
148. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh tránh khỏi những sự không lợi ích. Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
149. Chí tâm đảnh lễ: Người trì đại bi tâm đem lại lợi ích cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
150. Chí tâm đảnh lễ: Người có năng lực đại bi chú nguyện vào nước, nếu ai có tín tâm, dùng nước đó tắm, được tiêu trừ tội chướng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
151. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi tạo nên sức gió, gió thổi qua người, người được lợi lạc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
152. Chí tâm đảnh lễ: Người có năng lực đại bi phát ra lời nói, khiến mọi người nghe đều hoan hỷ, thương kính.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
153. Chí tâm đảnh lễ: Người có năng lực đại bi có thể tạo nên làn gió, khiến thổi qua người khác, giúp họ được tiêu diệt tội lỗi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
154. Chí tâm đảnh lễ: Người có năng lực đại bi Long Thiên thường hộ trì.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
155. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp tiêu trừ tai họa cho đất nước.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
156. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp tiêu trừ oán địch của nước khác.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
157. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho đất nước được mùa, nhân dân no ấm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
158. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi có thể tiêu trừ bệnh dịch lan tràn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
159. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho nhân sinh thoát khỏi lũ lụt, hạn hán, thời tiết không điều hòa.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
160. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho tan biến hiện tượng chuyển động bất thường của mặt trời, mặt trăng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
161. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến người làm phản dứt việc mưu nghịch.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
162. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến thế lực thù địch ngoại bang tự nhiên tan rã.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
163. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho đất nước trở về nền tảng chính trị chân chính.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
164. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho mưa thuận gió hòa.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
165. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho cây trái được mùa, vật thực dồi dào.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
166. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho nước thịnh, dân an.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
167. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho điều xấu ác tiêu diệt.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
168. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho đất nước an ổn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
169. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực khiến Bồ Tát Nhật Quang ủng hộ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
170. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực khiến Bồ Tát Nguyệt Quang ủng hộ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
171. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp cho hạt mầm Giáo Pháp Đại Thừa được tăng trưởng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
172. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp cho hành giả thành tựu sự nghiệp tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
173. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp chúng sinh tiêu trừ mười lăm loại chết không lành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
174. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết đói.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
175. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì giam cầm đánh đập.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
176. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì oan thù đối nghịch.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
177. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến chúng sinh không bị chết vì chiến tranh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
178. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì ác dục oán khổ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
179. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không chết vì rắn độc cắn trúng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
180. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì lửa cháy, nước cuốn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
181. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì trúng phải thuốc độc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
182. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì bùa chú cổ độc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
183. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì cuồng loạn mất trí. Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
184. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không chết vì cây đổ, bờ sụp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
185. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không chết vì người ác thư ếm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
186. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì tà thần ác quỷ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
187. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì mang bệnh nan y.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
188. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh không bị chết vì không biết an phận nên tự hại.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
189. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, được sinh vào mười lăm nơi tốt lành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
190. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, sinh ra nơi nào cũng gặp quốc vương hiền thiện.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
191. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, thường sinh thiện quốc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
192. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, thường sinh vào thời có Chánh Pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
193. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, thường gặp bạn lành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
194. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, thân thể và giác quan đầy đủ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
195. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, đạo tâm thuần thục.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
196. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, không phạm cấm giới.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
197. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, có được quyến thuộc hòa thuận.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
198. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến các hành giả, được người cung kính.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
199. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho hành giả, có tài vật gì, không bị cướp đoạt.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
200. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho hành giả, những mong cầu đều vừa ý.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
201. Chí tâm đảnh lễ: Người có Năng lực đại bi thường được Long thiên thiện thần ủng hộ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
202. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, sinh ra nơi nào cũng được thấy Phật, được nghe Chánh pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
203. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho chúng sinh, được nghe Chính pháp, hiểu nghĩa sâu xa.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
204. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm thông đạt tất cả các pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
205. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm được con mắt trí tuệ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
206. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm độ hết thảy chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
207. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm thành tựu phương tiện thiện xảo.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
208. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm được lên thuyền Bát Nhã.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
209. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm vượt biển cả khổ đau.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
210. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm thành tựu được Giới, Định, Tuệ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
211. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm chứng đắc Niết bàn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
212. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm về ngôi nhà vô vi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
213. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con sớm chứng được Pháp thân.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
214. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con thường thấy mười phương chư Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
215. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con thường được nghe thiện pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
216. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho con thấy sự thị hiện nghìn mắt nghìn tay.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
217. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường ngự trên núi Phổ Đà.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
218. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường diễn thuyết đại bi tâm chú.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
219. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến thần Mật tích kim cương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
220. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến thần Ô Sô Kim Cương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
221. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Quân Trà Lợi Kim Cương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
222. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Uyên Câu Thi Kim Cương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
223. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Bát bộ Lực Sĩ ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
224. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Thưởng Ca La Kim Cương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
225. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Ma Hê Thủ La ủng hộ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
226. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Na La Diên ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
227. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Kim Tỳ La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
228. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Bà Tỳ La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
229. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Bà Cấp Bà ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
230. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Ca-Lâu-La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
231. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Mãn Hỷ Sa Bát ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
232. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Chân-Đà-La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
233. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Bán-Kỳ-La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
234. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Tất Bà Già La Vương ủng hộ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
235. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Ưng Đức Tỳ Đa ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
236. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Tát-Hòa-La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
237. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Tam-Bát-La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
238. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Ngũ Bộ Tịnh Cư ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
239. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Diễm-La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
240. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Đế Thích Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
241. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Đại Biện Thiên ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
242. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Công Đức Thiên ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
243. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Bà-Niết-Na ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
244. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Đề Đầu Lại Tra Thiên Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
245. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Bổ-Đan-Na ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
246. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Đại Lực Chúng ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
247. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Tỳ Lô Lặc Xoa Thiên Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
248. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Tỳ Lâu Bát Xoa Thiên Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
249. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Tỳ-Sa-Môn Thiên Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
250. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Kim Sắc Khổng Tước Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
251. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến hai mươi tám bộ đại tiên chúng ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
252. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Ma-Ni-Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
253. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Bạt-Đà-La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
254. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Tán-Chỉ Đại Tướng ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
255. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Phất-La-Bà ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
256. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Nan-Đà Long Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
257. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Bạt-Nan-Đà Long Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
258. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Bà-Già-La Long Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
259. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Y-Bát-La Long Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
260. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến A-Tu-La Long Vương ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
261. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Càn-Thát-Bà ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
262. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Khẩn-Na-La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
263. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Ma-Hầu-La ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
264. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Thủy-Thần ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
265. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Hỏa-Thần ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
266. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Phong-Thần ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
267. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Địa-Thần ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
268. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Thần-Sấm ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
269. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Thần-Sét ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
270. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Cưu-Bàn-Trà ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
271. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thường khiến Tỳ-Xá-Xà ủng hộ người tu hành.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
272. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con sớm thành tựu viên mãn hạnh lục độ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
273. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con sớm được chứng quả Thanh văn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
274. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con được tín căn đại thừa.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
275. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con được địa vị Thập trụ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
276. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con sớm chứng quả vị Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
277. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con được thành tựu ba mươi hai tướng tốt.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
278. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con được thành tựu tám mươi vẻ đẹp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
279. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có năng lực làm cho cửa địa ngục mở, tội nhân được giải thoát.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
280. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có năng lực làm cho chúng sinh được niềm vui thù thắng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
281. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có năng lực làm cho chúng sinh được lợi ích lớn thù thắng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
282. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có năng lực làm cho những nghiệp chướng của chúng sinh tiêu trừ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
283. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho chúng sinh, lẽ phải sa vào địa ngục, liền được giải thoát.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
284. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi muốn cầu vật gì, được nhanh như gió.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
285. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến mọi mong cầu, đều được đầy đủ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
286. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi, mong cầu thấy Phật, sẽ được toại ý.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
287. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi ban cho chúng sinh, nguyện cầu viên mãn, một cách vi-diệu.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
288. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi ban cho chúng sinh, trận mưa báu lớn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
289. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi như cây đại-kiếp, che chở chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
290. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi như ngọc như ý, ban cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
291. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chúng sinh cầu gì, đều được đầy đủ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
292. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi chúng sinh cầu gì, không bị chướng ngại.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
293. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi không cần chọn ngày, nếu ai tu hành, đều được thành tựu.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
294. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi nghiêm trì trai giới, đọc tụng thần chú liền ứng nghiệm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
295. Chí tâm đảnh lễ: Như-ý-luân-chú, thần lực vi diệu, không chú nào bằng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
296. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến các tội chướng về ngục Vô Gián, đều được tiêu diệt.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
297. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi dù tai họa nào, cũng đều giải trừ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
298. Chí tâm đảnh lễ: Nghiêm trì trai giới đọc chú này thì xa rời chiến đấu tranh giành, cũng không ai thắng được.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
299. Chí tâm đảnh lễ: Hóa sinh hoa sen, phẩm tính tốt đẹp, đều tự trang nghiêm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
300. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp cho chúng sinh, thẳng đến Bồ đề, lìa ba đường khổ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
301. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi giúp cho chúng sinh, tiêu trừ tội lỗi, rốt ráo thành Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
302. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho tài hóa, vật thực tăng trưởng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
303. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến cho giàu sang cùng các đồ dùng, đều được đầy đủ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
304. Chí tâm đảnh lễ: Thường niệm Quan Âm, Ngài mãi là chỗ nương tựa cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
305. Chí tâm đảnh lễ: Ngài là bậc thành tựu đại bi trong vô lượng kiếp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
306. Chí tâm đảnh lễ: Ngài làm mãn nguyện mọi sự mong cầu.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
307. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho các pháp thanh tịnh, đều được tăng trưởng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
308. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho chúng sinh, thành tựu thiện căn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
309. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho chúng sinh, xa lìa sợ hãi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
310. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi, chư Phật thường khiến, các vị thiện thần, ủng hộ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
311. Chí tâm đảnh lễ: Ngài hiện thân Bồ tát, thành tựu chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
312. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi làm cho hạt giống và các cây trái không bị tai hại.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
313. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm châu Như ý, để cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
314. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm lưới Quyến sách, nhiếp phục chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
315. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, tay cầm bát báu, để bố thí cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
316. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm cây gươm báu, để che chở chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
317. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm kim-cương Bạt-chiết-la, để che chở cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
318. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm chày kim cương, để che chở chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
319. Chí tâm đảnh lễ: Hiện tay vô úy, để bố thí cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
320. Chí tâm đảnh lễ: Hiện tay Nhật tinh ma ni, để cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
321. Chí tâm đảnh lễ: Hiện tay Nguyệt-tinh-ma-ni, để cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
322. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm cây cung báu, để che chở chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
323. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm mũi tên báu, để che chở chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
324. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm cành dương liễu, tẩy trừ phiền não cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
325. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm cây phất trần, phủi sạch cấu uế cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
326. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm cái hồ bình cứu giúp sự thiếu thốn cho chúng sinh. Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
327. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm tấm bàng bài, để răn dạy chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
328. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm đồ binh khí, để cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
329. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm chiếc vòng ngọc, cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
330. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm hoa sen trắng, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
331. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm hoa sen xanh, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
332. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm cái gương báu, để soi sáng cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
333. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm hoa sen tím, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
334. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm mây ngũ sắc, để che chở cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
335. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm bình Quân trì, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
336. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm hoa sen hồng, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
337. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm cây bảo kích, để che chở chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
338. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm ống loa báu, để thức tỉnh chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
339. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm gậy đầu lâu, để khai thị chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
340. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm xâu chuỗi ngọc, để khuyên chúng sinh, không quên chánh niệm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
341. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm chiếc bình báu, cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
342. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm chiếc ấn báu, ấn chứng cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
343. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm cây kích Câu-thi-thiết-câu để che chở cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
344. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm cây tích trượng, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
345. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện bàn tay, chắp thành búp sen, biểu tượng kính lễ, mười phương chư Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
346. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, nâng vị hóa Phật, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
347. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, nâng hóa cung điện, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
348. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm quyển kinh báu, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
349. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm bánh xe pháp, kim cương bất thoái, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
350. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, nâng vị hóa Phật trên đỉnh đầu, để khuyến thị cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
351. Chí tâm đảnh lễ: Nơi tay của Ngài, cầm quả bồ đào, theo lời mong ước của chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
352. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện 42 tay để cứu độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
353. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện đầy đủ thần thông mắt, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
354. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện đầy đủ thần thông tai, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
355. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện đầy đủ thần thông mũi, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
356. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện đầy đủ thần thông lưỡi, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
357. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện đầy đủ thần thông thân, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
358. Chí tâm đảnh lễ: Thị hiện đầy đủ thần thông ý, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
359. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đắc thiên nhãn thông.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
360. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đắc thiên nhĩ thông.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
361. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đắc thiên tỷ thông.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
362. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đắc thiên thiệt thông.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
363. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đắc thiên thân thông.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
364. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đắc thiên ý thông.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
365. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có ngàn tay, để cứu độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
366. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có ngàn mắt, để soi thấy chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
367. Chí tâm đảnh lễ: Ngài được đại bi tâm đà la ni, để cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
368. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có thần lực Phổ môn thị hiện, để cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
369. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực độ sinh, không thể nghĩ bàn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
370. Chí tâm đảnh lễ: Ngài có khả năng, thỏa mãn lời nguyện, chúng sinh mong cầu.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
371. Chí tâm đảnh lễ: Thường thuyết Đại-bi-tâm đà ra ni cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
372. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến các hành giả chứng quả thập địa.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
373. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến các hành giả, chứng đắc Tứ quả.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
374. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi khiến các hành giả, không bao giờ quên Đại đà ra ni.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
375. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm đại bi, là trì chú này, không hề gián đoạn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
376. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại bi nhiếp tâm hành giả vào nơi an định.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
377. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con luôn được, ngàn mắt soi thấy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
378. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con luôn được, ngàn tay hộ trì.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
379. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện nơi miệng con, thường nói Pháp âm, lợi ích chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
380. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện con luôn được, nhận sự ái niệm, của chín mươi chín ức, hằng sa chư Phật, khắp trong mười phương.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
381. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, đem đạo như thực quán sát chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
382. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, được các ánh sáng, chư Phật soi tới.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
383. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, thường đem thần chú, đại đà ra ni cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
384. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, thường được trăm ngàn, tam muội hiện tiền.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
385. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, được long thiên bát bộ, thường theo hộ trì.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
386. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, trong kiếp tam tai, không bị hủy hoại.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
387. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, thường dùng tâm đại bi chữa bệnh chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
388. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, dạo chơi quốc độ, của mười phương Phật, một cách tự tại.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
389. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, khi tụng chú này, vọng tưởng chẳng khởi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
390. Chí tâm đảnh lễ: Nguyện cho chúng con, tu bất kỳ đâu, nhân dân nơi ấy, đều được an lạc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
391. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đủ uy thần không thể nghĩ bàn, để cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
392. Chí tâm đảnh lễ: Bậc hiển hiện công đức sáu chữ đà la ni, để cứu giúp chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
393. Chí tâm đảnh lễ: Bậc thị hiện đầy đủ mọi pháp lạc, để lợi ích chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
394. Chí tâm đảnh lễ: Ngài thị hiện các hóa thân thuyết pháp cho chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
395. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Phật đà mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
396. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Bích chi Phật mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
397. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Thanh Văn mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
398. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Phạm vương mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
399. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Đế thích mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
400. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Tự tại thiên mà thuyết pháp. Chúng con cúi đầu đảnh lễ, nguyện cho những mong cầu của chúng con đều được đầy đủ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
401. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Đại tự tại thiên mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
402. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Thiên đại tướng quân mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
403. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Tỳ sa môn mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
404. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Tiểu vương mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
405. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Trưởng giả mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
406. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân cư sĩ mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
407. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Tể quan mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
408. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Bà la môn mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
409. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Tỳ kheo mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
410. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Tỳ kheo ni mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
411. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân ưu bà tắc mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
412. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân ưu bà di mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
413. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân phụ nữ mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
414. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân đồng nam mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
415. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân đồng nữ mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
416. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân chư thiên mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
417. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân rồng mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
418. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân quỷ dạ xoa mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
419. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Càn thát bà mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
420. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân A tu la mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
421. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Ca lâu la mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
422. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Khẩn na la mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
423. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân Ma hầu la già mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
424. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân người mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
425. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân phi nhân mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
426. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân thần Chấp kim cang mà thuyết pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
427. Chí tâm đảnh lễ: Bố thí cho chúng sinh sự không sợ hãi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
428. Chí tâm đảnh lễ: Bố thí cho chúng sinh được sức tự tại.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
429. Chí tâm đảnh lễ: Chúng sinh nguyện cầu, đều được cảm ứng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
430. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được thân như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
431. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được mắt như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
432. Chí tâm đảnh lễ: Quán sát âm thanh, cứu khổ chúng sinh, Ngài được tai như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
433. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được mũi như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
434. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được lưỡi như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
435. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được ý như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
436. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được cái thấy như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
437. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được cái nghe như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
438. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được công dụng như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
439. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được công hạnh như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
440. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được mến thương như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
441. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi cứu khổ chúng sinh, Ngài được quý trọng như vậy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
442. Chí tâm đảnh lễ: Kính lễ Quán Âm đại sĩ, như kính lễ chư Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
443. Chí tâm đảnh lễ: Thân cận Quán Âm đại sĩ, như thân cận chư Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
444. Chí tâm đảnh lễ: Chứng được chân ngã của Quán Âm đại sĩ, như chứng được chân ngã của chư Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
445. Chí tâm đảnh lễ: Nhớ nghĩ Quán Âm đại sĩ, như nhớ nghĩ chư Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
446. Chí tâm đảnh lễ: Phụng thờ Quán Âm đại sĩ, như phụng thờ chư Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
447. Chí tâm đảnh lễ: Cúng dường Quán Âm đại sĩ, như cúng dường chư Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
448. Chí tâm đảnh lễ: Ngài giúp chúng sinh làm sạch ba nghiệp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
449. Chí tâm đảnh lễ: Chứng đắc diệu hiệu Quán Âm.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
450. Chí tâm đảnh lễ: Bậc dứt trừ khổ não của chúng sinh nơi ba đường ác.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
451. Chí tâm đảnh lễ: Bậc làm cho pháp giới được thanh lương.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
452. Chí tâm đảnh lễ: Bậc độ thoát dễ dàng các khổ của chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
453. Chí tâm đảnh lễ: Quán sát âm thanh của chúng sinh làm cho chúng sinh được giải thoát.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
454. Chí tâm đảnh lễ: Khiến thuốc độc biến thành nước cam lộ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
455. Chí tâm đảnh lễ: Khiến con người lìa khỏi tham dục.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
456. Chí tâm đảnh lễ: Khiến con người lìa khỏi sân hận.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
457. Chí tâm đảnh lễ: Khiến con người lìa khỏi si mê.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
458. Chí tâm đảnh lễ: Muốn cầu con trai, con gái thì sinh được con trai, con gái.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
459. Chí tâm đảnh lễ: Ai tôn kính lễ bái Ngài thì được phước đức không hề luống mất.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
460. Chí tâm đảnh lễ: Ai cúng dường Ngài thì phước đức không thể cùng tận.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
461. Chí tâm đảnh lễ: Ngài dùng mọi thân hình vào các quốc độ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
462. Chí tâm đảnh lễ: Ngài vào các quốc độ, giáo hóa chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
463. Chí tâm đảnh lễ: Ngài khéo đáp ứng hết thảy mọi người và ở khắp mọi nơi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
464. Chí tâm đảnh lễ: Ngài phát thệ nguyện rộng sâu như biển.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
465. Chí tâm đảnh lễ: Ngài phát ra thệ nguyện, trải qua vô số thời kỳ, không thể nghĩ bàn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
466. Chí tâm đảnh lễ: Ngài đã thân cận phụng sự, ngàn ức đức Phật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
467. Chí tâm đảnh lễ: Thệ nguyện của Ngài cực kỳ hùng vĩ, vô cùng trong sáng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
468. Chí tâm đảnh lễ: Ai nghe kính mến, danh hiệu Quán Âm đại sĩ, thì được cứu thoát, qua chỗ nan nguy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
469. Chí tâm đảnh lễ: Ai thấy hình tượng Quán Âm đại sĩ, sinh tâm cung kính, lễ bái cúng dường, thì được cứu thoát qua chỗ nan nguy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
470. Chí tâm đảnh lễ: Ai nhất tâm trì niệm, cung kính cúng dường, danh hiệu Quán Âm đại sĩ, thì được cứu thoát qua chỗ nan nguy.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
471. Chí tâm đảnh lễ: Ngài diệt trừ khổ đau, ở trong những nơi còn có đau khổ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
472. Chí tâm đảnh lễ: Người tu tâm từ bi, kẻ có lòng hại, liền khởi tâm từ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
473. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đủ thần thông lực, nhiếp hóa chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
474. Chí tâm đảnh lễ: Bậc đủ tuệ giác và phương tiện lực, để hóa độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
475. Chí tâm đảnh lễ: Hiện thân mọi nơi, để cứu độ chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
476. Chí tâm đảnh lễ: Khổ sinh lão bệnh tử, mong cầu được tiêu diệt.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
477. Chí tâm đảnh lễ: Xin cho chúng con, thấy đúng sự thật.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
478. Chí tâm đảnh lễ: Xin cho chúng con, thấy suốt các pháp, không hề nhiễm ô.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
479. Chí tâm đảnh lễ: Xin cho chúng con, thấy suốt các pháp, không hề ngăn ngại.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
480. Chí tâm đảnh lễ: Xin cho chúng con, hằng nhìn chúng sinh, bằng tâm đại bi.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
481. Chí tâm đảnh lễ: Xin cho chúng con, hằng nhìn chúng sinh, bằng tâm đại từ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
482. Chí tâm đảnh lễ: Con xin thường xuyên nguyện cầu và chiêm ngưỡng.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
483. Chí tâm đảnh lễ: Ngài là bậc Vô cấu thanh tịnh quang.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
484. Chí tâm đảnh lễ: Ngài là vầng tuệ nhật phá tan hắc ám.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
485. Chí tâm đảnh lễ: Phóng ánh quang minh, soi khắp thế gian.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
486. Chí tâm đảnh lễ: Bản thể đại bi như sấm thức tỉnh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
487. Chí tâm đảnh lễ: Năng lực đại từ, nhiệm mầu như mây phủ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
488. Chí tâm đảnh lễ: Ngài rải mưa pháp cam lộ.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
489. Chí tâm đảnh lễ: Ngài diệt trừ lửa phiền não.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
490. Chí tâm đảnh lễ: Tu tâm từ bi, oán thù tan biến.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
491. Chí tâm đảnh lễ: Bậc âm thanh vi-diệu của chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
492. Chí tâm đảnh lễ: Bậc Phạm âm của chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
493. Chí tâm đảnh lễ: Bậc hải triều âm của chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
494. Chí tâm đảnh lễ: Ngài là bậc thánh Thanh tịnh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
495. Chí tâm đảnh lễ: Dùng mắt từ bi, nhìn xuống chúng sinh.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
496. Chí tâm đảnh lễ: Là biển dồn lại vô lượng phước đức.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
497. Chí tâm đảnh lễ: Ngài là nơi nương tựa cho chúng sinh, trong những lúc khổ não nạn chết.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
498. Chí tâm đảnh lễ: Ủng hộ cho Phật pháp, khiến được trường tồn.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
499. Chí tâm đảnh lễ: Hằng mong, tự-thân chúng sinh, ngày đêm được an-trụ trong Phật-pháp.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
500. Chí tâm đảnh lễ: Mong cho chúng sinh, ở khắp mười phương, thường được an lạc.
Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 chuông. 1 lễ)
Thư viện kiến thức🞄 12/11/2024
Này Tỷ-kheo, hãy thọ trì rằng gia chủ U-ga, người Tỳ-xá-ly, được thành tựu tám pháp vi diệu chưa từng có này. Kinh Tăng Chi Bộ Kinh - Tập 4
Thư viện kiến thức 🞄 12/11/2024
Này Tỷ-kheo, hãy thọ trì rằng gia chủ U-ga, người Tỳ-xá-ly, được thành tựu tám pháp vi diệu chưa từng có này. Kinh Tăng Chi Bộ Kinh - Tập 4
Văn kinh🞄 25/8/2024
Ðức Thế Tôn, khi ở Tinh xá Kỳ Viên, gần Xá-vệ, đã thuyết pháp thoại này. Vì ai, pháp thoại này được đề cập? Vì năm trăm người bạn của vị triệu phú Cấp Cô Ðộc...
Văn kinh 🞄 25/8/2024
Ðức Thế Tôn, khi ở Tinh xá Kỳ Viên, gần Xá-vệ, đã thuyết pháp thoại này. Vì ai, pháp thoại này được đề cập? Vì năm trăm người bạn của vị triệu phú Cấp Cô Ðộc...
Văn kinh🞄 09/8/2024
Đức Phật dạy về mười niệm đưa đến giác ngộ giải thoát tại các bộ kinh: Kinh Tăng Chi Bộ, Kinh Tăng Nhất A-Hàm, Kinh Tương Ưng Bộ:...
Văn kinh 🞄 09/8/2024
Đức Phật dạy về mười niệm đưa đến giác ngộ giải thoát tại các bộ kinh: Kinh Tăng Chi Bộ, Kinh Tăng Nhất A-Hàm, Kinh Tương Ưng Bộ:...
Văn kinh🞄 09/8/2024
Đức Phật bảo Trưởng giả:- Nếu như có người dùng các đồ ăn uống thượng diệu đúng như pháp bố thí, hoặc tự tay mình thí, hoặc thường xuyên thí, nhưng không đạt...
Văn kinh 🞄 09/8/2024
Đức Phật bảo Trưởng giả:- Nếu như có người dùng các đồ ăn uống thượng diệu đúng như pháp bố thí, hoặc tự tay mình thí, hoặc thường xuyên thí, nhưng không đạt...
Văn kinh🞄 09/8/2024
Lúc bấy giờ, đức Thế Tôn bảo các Tỳ-kheo: Ta nay ngợi khen danh hiệu tám linh tháp lớn, các ông hãy lắng nghe, Ta sẽ vì các ông mà nói. Tám linh tháp đó là gì?
Văn kinh 🞄 09/8/2024
Lúc bấy giờ, đức Thế Tôn bảo các Tỳ-kheo: Ta nay ngợi khen danh hiệu tám linh tháp lớn, các ông hãy lắng nghe, Ta sẽ vì các ông mà nói. Tám linh tháp đó là gì?
Văn kinh🞄 09/8/2024
"…Đức Phật nói:…Sau khi Đức Như Lai vừa nhập diệt, trong khoảng hai mươi tám vạn dặm ở cõi Diêm-phù-đề, đã tạo lập mười ngôi tháp để thờ."
Văn kinh 🞄 09/8/2024
"…Đức Phật nói:…Sau khi Đức Như Lai vừa nhập diệt, trong khoảng hai mươi tám vạn dặm ở cõi Diêm-phù-đề, đã tạo lập mười ngôi tháp để thờ."
Văn kinh🞄 30/7/2024
...Những gia đình nào, này các Tỷ-kheo, trong ấy, các con cái kính lễ mẹ cha ở trong nhà, những gia đình ấy được chấp nhận ngang bằng với Phạm Thiên.
Văn kinh 🞄 30/7/2024
...Những gia đình nào, này các Tỷ-kheo, trong ấy, các con cái kính lễ mẹ cha ở trong nhà, những gia đình ấy được chấp nhận ngang bằng với Phạm Thiên.
Văn kinh🞄 30/7/2024
"...Phật bảo Đồng tử Văn-thù-sư-lợi: - Ông nên đến gặp mẹ Ta và nói rằng Ta đang ở đây, mong bà hãy cung kính đảnh lễ Tam Bảo. Dùng bài kệ này nói cho bà..."
Văn kinh 🞄 30/7/2024
"...Phật bảo Đồng tử Văn-thù-sư-lợi: - Ông nên đến gặp mẹ Ta và nói rằng Ta đang ở đây, mong bà hãy cung kính đảnh lễ Tam Bảo. Dùng bài kệ này nói cho bà..."
Văn kinh🞄 23/7/2024
Bấy giờ Thế Tôn bảo các Tỳ-kheo: - Có ba đức tự quy y. Thế nào là ba? Nghĩa là quy y Phật, đức thứ nhất; quy y Pháp, đức thứ hai; quy y Tăng, đức thứ ba.
Văn kinh 🞄 23/7/2024
Bấy giờ Thế Tôn bảo các Tỳ-kheo: - Có ba đức tự quy y. Thế nào là ba? Nghĩa là quy y Phật, đức thứ nhất; quy y Pháp, đức thứ hai; quy y Tăng, đức thứ ba.
Văn kinh🞄 23/7/2024
Này các Tỷ-kheo, có ba hạng con trai này xuất hiện, có mặt ở đời. Thế nào là ba? Ưu sanh, tùy sanh, liệt sanh. Và này các Tỷ-kheo.Thế nào là ưu sanh?
Văn kinh 🞄 23/7/2024
Này các Tỷ-kheo, có ba hạng con trai này xuất hiện, có mặt ở đời. Thế nào là ba? Ưu sanh, tùy sanh, liệt sanh. Và này các Tỷ-kheo.Thế nào là ưu sanh?
Thư viện kiến thức🞄 23/7/2024
Khi nào, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo có lòng tin, có giới, có nghe nhiều, có thuyết pháp, có sống với hội chúng, có vô úy thuyết pháp cho hội chúng, với bốn Thiền thuộc tăng thượng tâm, hiện tại lạc trú, chứng được không khó khăn, chứng được không mệt nhọc, chứng được không phí sức, do diệt tận các lậu hoặc, ngay trong hiện tại, với thắng trí tự mình chứng ngộ, chứng đạt và an trú vô lậu tâm giải thoát, tuệ giải thoát; như vậy, vị ấy được đầy đủ chi phần ấy.
Thư viện kiến thức 🞄 23/7/2024
Khi nào, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo có lòng tin, có giới, có nghe nhiều, có thuyết pháp, có sống với hội chúng, có vô úy thuyết pháp cho hội chúng, với bốn Thiền thuộc tăng thượng tâm, hiện tại lạc trú, chứng được không khó khăn, chứng được không mệt nhọc, chứng được không phí sức, do diệt tận các lậu hoặc, ngay trong hiện tại, với thắng trí tự mình chứng ngộ, chứng đạt và an trú vô lậu tâm giải thoát, tuệ giải thoát; như vậy, vị ấy được đầy đủ chi phần ấy.
Văn kinh🞄 16/7/2024
…Này Xá-lợi-phất, bạch y Thánh đệ tử niệm Chúng Tăng, Thánh Chúng của Như Lai là những bậc thiện thú hướng, chánh thú hướng, như lý hành, pháp tùy pháp hành,...
Văn kinh 🞄 16/7/2024
…Này Xá-lợi-phất, bạch y Thánh đệ tử niệm Chúng Tăng, Thánh Chúng của Như Lai là những bậc thiện thú hướng, chánh thú hướng, như lý hành, pháp tùy pháp hành,...
Văn kinh🞄 13/7/2024
Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn, Thế Tôn nói như sau: Có ba hạng người này, này các Tỷ-kheo, làm nhiều lợi ích cho người khác. Thế nào là ba?
Văn kinh 🞄 13/7/2024
Các Tỷ-kheo ấy vâng đáp Thế Tôn, Thế Tôn nói như sau: Có ba hạng người này, này các Tỷ-kheo, làm nhiều lợi ích cho người khác. Thế nào là ba?
Văn kinh🞄 13/7/2024
…Này Xá-lợi-phất, bạch y Thánh đệ tử nhớ nghĩ Pháp Thế Tôn khéo nói, pháp chắc chắn đưa đến cứu cánh, không phiền, không nhiệt, hằng hữu, không di động.
Văn kinh 🞄 13/7/2024
…Này Xá-lợi-phất, bạch y Thánh đệ tử nhớ nghĩ Pháp Thế Tôn khéo nói, pháp chắc chắn đưa đến cứu cánh, không phiền, không nhiệt, hằng hữu, không di động.
Thư viện kiến thức🞄 08/6/2024
Lòng tin đối với người, là tài sản tối thượng. Chánh pháp khéo hành trì, đem lại chơn an lạc. Chân lý giữa các vị, là vị ngọt tối thượng. Phải sống với trí tuệ, được gọi là sống tối thượng
Thư viện kiến thức 🞄 08/6/2024
Lòng tin đối với người, là tài sản tối thượng. Chánh pháp khéo hành trì, đem lại chơn an lạc. Chân lý giữa các vị, là vị ngọt tối thượng. Phải sống với trí tuệ, được gọi là sống tối thượng
Văn kinh🞄 04/6/2024
Tôn giả Đại Mục Kiều Liên nói với Thiên chủ Đế Thích đang đứng một bên: - Lành thay, này Thiên chủ, là đầy đủ lòng tin bất động đối với đức Phật...
Văn kinh 🞄 04/6/2024
Tôn giả Đại Mục Kiều Liên nói với Thiên chủ Đế Thích đang đứng một bên: - Lành thay, này Thiên chủ, là đầy đủ lòng tin bất động đối với đức Phật...
Văn kinh🞄 04/6/2024
Những ai đặt lòng tin vào Đức Phật, họ đặt lòng tin vào tối thượng. Với những ai đặt lòng tin vào tối thượng, họ được quả dị thục tối thượng.
Văn kinh 🞄 04/6/2024
Những ai đặt lòng tin vào Đức Phật, họ đặt lòng tin vào tối thượng. Với những ai đặt lòng tin vào tối thượng, họ được quả dị thục tối thượng.
Văn kinh🞄 02/6/2024
Thuở xưa, này các Tỷ-kheo, một người ở tại thành Vương Xá này; người ấy nghèo khó, bần cùng, khốn khổ. Người ấy chấp trì lòng tin trong pháp luật do Như Lai tuyên thuyết
Văn kinh 🞄 02/6/2024
Thuở xưa, này các Tỷ-kheo, một người ở tại thành Vương Xá này; người ấy nghèo khó, bần cùng, khốn khổ. Người ấy chấp trì lòng tin trong pháp luật do Như Lai tuyên thuyết